Bất dung


Tên Huyệt:

Dung ở đây chỉ sự không tiếp nhận. Huyệt có tác dụng trị bụng đầy trướng không thu nạp được cốc khí để tiêu hóa, vì vậy gọi là Bất Dung (Trung Y Cương Mục).

Bất dung 

Xuất Xứ:

Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính:

Huyệt thứ 19 của kinh Vị.

Vị Trí:

Từ rốn đo lên 6 thốn, ngang ra 2 thốn.

Giải Phẫu:

Dưới da là cân cơ chéo to, cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, trong ổ bụng là gan.

Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng - sinh dục.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D6.

Chủ Trị:

Trị thần kinh liên sườn đau, dạ dầy đau.

Châm Cứu:

Châm thẳng 0, 5 - 1 thốn, cứu 3 - 5 tráng, Ôn cứu 5 - 10 phút.

Ghi Chú: Không châm sâu quá vì có thể vào gan gây xuất huyết bên trong.

Previous
Next Post »
0 Komentar