Hiển thị các bài đăng có nhãn Bài thuốc hay. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Bài thuốc hay. Hiển thị tất cả bài đăng

Tam Giáp Phục Mạch Thang

Bài thuốc :

A giao .............. 10g

Bạch thược ....... 12g

Chích thảo ........ 12g

ma nhân ........... 12g

Mạch môn ........ 12g

Mẫu lệ .............12g

Miết giáp .......... 20g

Quy bản ............12g

Sinh địa ...........20g

Công dụng :

Tư dưỡng tinh huyết, dục âm tiềm dương, tức phong, trấn kinh. Trị Can và Thận hư.

Cách dùng : sắc uống ngày 1 thang sắc làm 2 lần.

Tam Giáp Phục Mạch Thang

Lưu ý khi dùng thuốc


Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả

Bạch thược phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm - không được dùng chung với Lê lô

Âm Dương Tán IV

Trị miệng lở loét, mép bị lở loét (chốc).

Vị thuốc:

Can khương ........ 4g

Hoàng liên ...........8g

Sao, tán bột, bôi.

Âm Dương Tán IV

Lưu ý khi dùng thuốc


Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả

Vị thuốc Can khương rất nóng nên kỵ thai, có thai dùng thận trọng

Âm Dương Tán III

Trị răng bị cam, sâu, đau do nọc đậu chạy (truyền) vào.

Vị thuốc:

Bạch chỉ ............ 80g

Độc hoạt (sao) ...... 40g

Tử kinh bì (sao) ............... 20g

Xích thược ........ 80g

Xương bồ .......... 80g

Sắc uống.

Âm Dương Tán III

Lưu ý khi dùng thuốc


Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả

Xích thược phản nhau với vị Lê lô, nên bài này không được gia vị Lê lô, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.

Âm Dương Tán II

Sơ phong, tán hàn, hoạt huyết tiêu thũng.

Trị các chứng ung thư (mụn nhọt), nhọt phát ở lưng (phát bối), âm dương không hòa, nóng lạnh không đều.

Vị thuốc:

Bạch chỉ ............ 80g

Độc hoạt (sao) ...... 40g

Tử kinh bì (sao) ........ 20g

Xích thược ........ 80g

Xương bồ .......... 80g

Sắc uống.

Âm Dương Tán II

Lưu ý khi dùng thuốc


Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả

Xích thược phản nhau với vị Lê lô, nên bài này không được gia vị Lê lô, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.

Âm Dương Tán

Trị thương hàn 3–5 ngày mà không thấy ra mồ hôi.

Vị thuốc:

Bạch chỉ .............4g

Cam thảo ............ 4g

Đậu xanh (bột) ....... 8g

Ma hoàng ......... 64g

Thạch cao ........... 4g

Xuyên khung ......4g

Tán bột.

Mỗi lần dùng 4g, hòa nước uống. Ngày 2–3 lần

Âm Dương Tán

Lưu ý khi dùng thuốc


Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả

Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng

Âm Dương Nhị Khí Đơn III

Trị chứng thoát thư, viêm tắc động mạch.

Bài thuốc :

Bạch phàn .........12g

Cam thảo .......... 12g

Huyền sâm .......40g

Mạch môn ........ 40g

Ngũ vị tử .......... 40g

Nhân trung bạch .............. 40g

Thiên môn ........40g

Trạch tả ............ 12g

Công dụng :

Trị chứng thoát thư, viêm tắc động mạch.

Cách dùng :

Tán bột.

Dùng Thiên môn nấu thành cao, trộn với thuốc bột làm hoàn 10g.

Ngày uống 20 – 30g.

Âm Dương Nhị Khí Đơn III

Lưu ý khi dùng thuốc


Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả

Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng

Huyền sâm phản nhau với vị Lê lô, nên bài này không được gia vị Lê lô, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.

Âm Dương Nhị Khí Đơn II

Trị thoát thư (một loại hoại tử) ở vết thương.

Vị thuốc:

Bạch phàn .........12g

Cam thảo (sống) ...............12g

Hoàng nghiệt ........ 40g

Huyền sâm .......40g

Mạch môn (bỏ lõi) ........... 40g

Ngũ vi tử .......... 40g

Nhân trung bạch .............. 40g

Thiên môn ........40g

Trạch tả ............ 12g

Các vị thuốc tán bột. Dùng Thiên môn nấu thành cao. Trộn với thuốc bột làm hoàn 10g.

Ngày uống 20–30g.

Âm Dương Nhị Khí Đơn II

Lưu ý khi dùng thuốc


Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả

Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng
Huyền sâm phản nhau với vị Lê lô, nên bài này không được gia vị Lê lô, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.

Âm Dương Nhị Khí Đơn

Trị chứng thoát thư, viêm tắc động mạch, thể âm hư hỏa vượng, nhiệt độc tụ ở bên trong.

Vị thuốc:

Băng phiến ..........4g

Cam thảo .......... 12g

Hoàng bá .......... 40g

Huyền sâm .......40g

Khô phàn .......... 12g

Mạch môn ........ 40g

Ngũ vị tử .......... 40g

Nhân trung bạch .............. 40g

Thanh đại ......... 12g

Thần sa ........... 12g

Thiên môn ........40g

Trạch tả ............ 12g

Lấy Huyền sâm , Mạch môn và Thiên môn nấu thành cao. Các vị thuốc khác tán thành bột. Thêm ít mật vào rồi trộn chung với cao thuốc trên, làm thành hoàn, dùng Chu sa bọc bên ngoài.

Ngày uống 8 – 12g với nước Đồng tiện và sữa người, mỗi thứ 150ml, lúc đói.

Âm Dương Nhị Khí Đơn

Lưu ý khi dùng thuốc


Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả

Trong bài có Thần sa là vị thuốc có độc (Bảng B), đặc biệt khi gặp nhiệt độ cao nên khi chế biến phải tán với nước (Thuỷ phi). Đặc biệt phải loại bỏ hết tạp chất mới uống được

Trong bài có Chu sa là vị thuốc có độc (Bảng B), đặc biệt khi gặp nhiệt độ cao nên khi chế biến phải tán với nước (Thuỷ phi). Đặc biệt phải loại bỏ hết tạp chất mới uống được

Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng

Huyền sâm phản nhau với vị Lê lô, nên bài này không được gia vị Lê lô, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.

Âm Dương Lưỡng Cứu Thang

Trị phong trúng tạng phủ (tai biến mạch máu não).

Vị thuốc:

Bào khương ........ 4g

Câu kỷ .............16g

Nhân sâm ........... 8g

phụ tử ............. 12g

Phục thần ........... 8g

Thỏ ty tử .......... 32g

Thục địa ........... 32g

Tử hà xa (khô) ......12g

Viễn chí ............. 4g

Sắc uống.

Âm Dương Lưỡng Cứu Thang

Lưu ý khi dùng thuốc


Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả

Trong bài có vị Phụ tử là một loại thuốc cực độc (Thuốc độc bảng A), cần phải dùng loại đã được bào bào chế kỹ càng, đúng cách để loại trừ độc tính

Phụ tử phản với các vị Bối mẫu, Bạch cập, Liễm, Bán hạ và Qua lâu khi dùng chung sẽ phát sinh phản ứng nguy hiểm, không dùng chung

Phụ tử là vị thuốc rất nóng có thai không dùng

Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người- Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô

Âm Dương Công Tích Hoàn

Trị các chứng tích do hàn và nhiệt, cổ trướng.

Vị thuốc:

Ba đậu sương ......4g

Bào khương ...... 40g

Bán hạ .............40g

Diên hồ sách .....40g

Hổ phách .......... 20g

Hoàng liên ........ 40g

Ngô thù ...........40g

Nhân sâm ......... 40g

Phục linh .......... 40g

Quan quế ..........40g

Trầm hương .....20g

Xuyên ô ............ 40g

Tán bột. Dùng Tạo giác 40g, nấu lấy nước, trộn với thuốc bột làm hoàn.

Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần dùng 4g uống với nước sắc Gừng.

Âm Dương Công Tích Hoàn

Lưu ý khi dùng thuốc


Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả

Trong bài có Ba đậu rất độc không dùng quá liều. Nếu bị ngộ độc, dùng Ðậu đen, Ðậu xanh, Ðậu đũa hoặc Hoàng liên nấu nước uống để giải độc. Người có thai kỵ dùng

Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người- Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô

Bán hạ có độc gây ngứa, kỵ thai phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý

Vị thuốc Ba đậu kỵ Thạch hộc không nên dùng chung

Ba đậu kỵ thai, có thai dùng thận trọng

Vị thuốc Tạo giác cũng như Tạo giác thích có tính thông khiếu mạnh nên kỵ thai, phụ nữ có thai không nên dùng.

Âm Dương Chí Thánh Đơn

Trị các chứng ung nhọt.


Dược vị

Hoàng đằng ......................................................... 12g

Huyết kiệt ........................................................... 20g

Khinh phấn ............................................................ 4g

Ngũ bội tử ........................................................... 40g

Nhân sâm ............................................................ 40g

Nhi trà ................................................................. 40g

Nhũ hương .......................................................... 12g

Quản tam thất .................................................... 40g

Xuyên bối mẫu ......................................................8g

Tán bột.

  • Nhọt thuộc dương (dương sang): mỗi lần dùng 6–8g.

  • Nhọt thuộc âm (âm sang): mỗi lần dùng 15g 
Âm Dương Chí Thánh Đơn 

Âm Dương Chí Thánh Cao

Trị các chứng ung nhọt.


Dược vị

Cam thảo ............................................................. 30g

Đơn bì .................................................................. 30g

Đương quy .......................................................... 90g

Hoàng kỳ ............................................................. 90g

Huyền sâm ....................................................... 150g

Kim ngân hoa ................................................... 480g

Mạch môn ........................................................... 90g

Ngưu tất .............................................................. 30g

Nhân sâm ............................................................ 15g

Sinh địa ............................................................. 240g

Thiến thảo căn .................................................... 15g

Xuyên khung ...................................................... 60g

Dùng 2kg Ma du sắc sôi vài dạo, lọc, nấu tiếp cho đặc thành châu, cho Hoàng đơn 960g (đã thủy phi) vào, rồi cho Mộc hương, Một dược, Nhũ hương, Huyết kiệt, mỗi vị 30g, Tượng bì 3g, Xạ hương3g, trộn chung với dầu, nấu tiếp cho sôi vài lần thành cao.

Dùng để bôi vào vết thương.

Âm Dương Chí Thánh Cao 

Âm Độc Thăng Ma Thang

Thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết, lợi hầu. Trị chứng dương độc, mặt đỏ như gấc (cẩm), nôn ra máu, họng đau.


Dược vị

Cam thảo (sống) ................................................ 40g

Đương quy .......................................................... 40g

Hùng hoàng .........................................................20g

Miết giáp (thứ lớn) ............................................ 40g

Thăng ma ............................................................ 80g

Thục tiêu ............................................................. 40g

Sắc uống nóng.

Âm Độc Thăng Ma Thang 

Âm Độc Nội Tiêu Tán

Ôn kinh, tán hàn, tiêu kiên, hóa đờm. Trị mụn nhọt loại âm chứng.


Dược vị

A ngùy (sao,bỏ dầu) .......................................... 12g

Băng phiến .......................................................... 16g

Đinh hương ............................................................ 4g

Giáp phiến (sao) .................................................12g

Hồ tiêu ................................................................... 4g

Hùng hoàng ......................................................... 12g

Khinh phấn ..........................................................12g

Lương khương .......................................................8g

Một dược (chế) ..................................................... 8g

Nha tạo .................................................................. 8g

Nhũ hương (chế) .................................................. 8g

Nhục quế ............................................................... 4g

Xạ hương ............................................................... 4g

Xuyên ô ............................................................... 12g

Tán bột, rắc vào vết thương.

Âm Độc Nội Tiêu Tán 

Âm Độc Cam Thảo Thang

Trị các chứng dương độc, mặt đỏ như gấc (cẩm), nôn ra máu, họng đau.


Dược vị

Cam thảo ............................................................. 40g

Đương quy .......................................................... 40g

Hùng hoàng .........................................................20g

Miết giáp ............................................................. 40g

Quế chi ................................................................ 20g

Thăng ma ............................................................ 80g

Sắc uống nóng.

Âm Độc Cam Thảo Thang 

A Giao Tứ Vật Thang

Hòa huyết, bổ huyết. Trị huyết hư, ho.


Dược vị

A giao ..................................................................... 8g

Bạch thược .............................................................8g

Đương quy ...........................................................12g

Thục địa ................................................................. 4g

Xuyên khung .........................................................6g

Sắc uống.

A Giao Tứ Vật Thang 

Ai Tích Hoàn

Trị trẻ nhỏ tỳ vị không hòa, bụng trướng, ruột sôi, muốn nôn, nôn mửa, đại tiện không đều, ăn không tiêu.

Dược vị

Ba đậu (bỏ vỏ, dầu) ........................................... 10g

Bào khương ......................................................... 10g

Đinh hương (để riêng) ....................................... 40g

Tam lăng (sao) .................................................120g

Thanh bì (bỏ vỏ trắng) ..................................... 40g

Tán bột, cho Ba đậu vào, hòa với giấm làm thành hoàn.

Ngày uống 8–12g với nước nóng.

Ai Tích Hoàn 

Âm Bệnh Khai Quan Tán

Trị chứng phó thi lao (gần giống lao sái, lao phổi).



Dược vị

Bạch chỉ ............................................................... 20g

Chỉ xác ................................................................. 12g

Chích thảo ........................................................... 20g

Đương quy .......................................................... 20g

Mộc hương .............................................................8g

Nhục quế ............................................................. 20g

Thiên nam tinh (bỏ vỏ tinh, rang vàng) ...........4g

Xích thược ........................................................... 20g

Tán bột, mỗi lần dùng 12g, thêm Gừng 3 lát, rượu 1 ít, sắc uống.

Âm Bệnh Khai Quan Tán 

Âm Đán Thang

Ôn dương, giải cơ, phát biểu, trừ phiền. Trị bụng đau do lạnh, tiêu chảy do hàn, âm chứng mà hư phiền, các khớp xương đau nhức.

Dược vị

Cam thảo ............................................................... 6g

Can khương ........................................................... 2g

Đại táo ............................................................. 2 trái

Hoàng cầm .............................................................4g

Quế chi ................................................................... 8g

Thược dược ........................................................... 8g

Sắc uống.

Âm Đán Thang 

A Giao Tửu

Bổ huyết, chỉ huyết, tư âm, nhuận phế. Trị ho do âm hư, chóng mặt, tim yếu, nôn ra máu, ho ra máu, băng huyết.



Dược vị

A giao ................................................................ 400g

Rượu ................................................................... 3 lít

Dùng rượu nấu A giao trên lửa nho nhỏ cho đến khi tan ra. Nấu tiếp còn lại 2 lít, bắc xuống.

Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 10 – 20ml, lúc bụng đói.

A Giao Tửu